BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT

Học tiếng nhật cơ bản – bắt đầu với giáo trình Minano Nihongo Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 1 – Giáo trình Minano Nihongo Chú ý: từ bài này trở về sau, quy ước là: * Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ […]

Học tiếng nhật cơ bản – bắt đầu với giáo trình Minano Nihongo
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 1 – Giáo trình Minano Nihongo

ngữ pháp tiếng nhật

Chú ý: từ bài này trở về sau, quy ước là: * Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ IN là viết bằng KATAKAN

Ví dụ:

: (chữ thường) tức là chữ này viết bằng HIRAGANA
: (chữ INH) tức là chữ này viết bằng KATAKANA

* các từ như , ,….. thì đây là do ngữ pháp nên đọc là wa, còn khi viết bằng HIRAGANA là viết chữ は tức là , , …..

I. TỪ VỰNG
わたし : tôi
わたしたち : chúng ta, chúng tôi
あなた : bạn
あのひと : người kia
あのかた : vị kia
みなさん : các bạn, các anh, các chị, mọi người
~さん : anh ~, chị ~
~ちゃん : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ)
~くん : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
~じん : người nước ~
せんせい : giáo viên
きょうし : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp)
がくせい : học sinh, sinh viên
かいしゃいん : nhân viên công ty
~しゃいん : nhân viên công ty ~
ぎんこういん : nhân viên ngân hàng
いしゃ : bác sĩ
けんきゅうしゃ : nghiên cứu sinh
エンジニア : kỹ sư
だいがく : trường đại học
びょういん : bệnh viện
でんき : điện
だれ : ai (hỏi người nào đó)
どなた : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn)
~さい: : ~tuổi
なんさい : mấy tuổi
おいくつ : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn)
はい : vâng
いいえ : không
しつれいですが : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)
おなまえは? : bạn tên gì?
はじめまして : chào lần đầu gặp nhau
どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen
こちらは~さんです : đây là ngài ~
~からきました : đến từ ~
アメリカ : Mỹ
イギリス : Anh
インド : Ấn Độ
インドネシア : Indonesia
かんこく : Hàn quốc
タイ : Thái Lan
ちゅうごく : Trung Quốc
ドイツ : Đức
にほん : Nhật
フランス : Pháp
ブラジル : Brazil
さくらだいがく : Trường ĐH Sakura
ふじだいがく : Trường ĐH Phú Sĩ
IMC: tên công ty
パワーでんき : tên công ty điện khí Power
ブラジルエア : hàng không Brazil
AKC: tên công ty

II. NGỮ PHÁP

Mẫu câu 1: _____は_____です。

* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は (đọc là , chứ không phải là trong bảng chữ – đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ trong bảng chữ

* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.
* Đây là mẫu câu khẳng định

Vd:
わたし は マイク ミラー です。

( tôi là Michael Miler)

Mẫu câu 2: _____は_____じゃ/ではありません。

* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ hoặc では đi trước ありません đều được.

* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

Vd:
サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。

( anh Santose không phải là sinh viên.)

Mẫu câu 3:_____は _____ですか。

* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu

* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là ” _______ có phải không?” ( giống với To BE của tiếng Anh)

Vd:
ミラーさん は かいしゃいん ですか。

( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)
サントスさん も かいしゃいん です。[/color]( anh Santose cũng là nhân viên công ty)

Mẫu câu 4: _____も _____です(か)。

* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)

* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は.

Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là”
Vd:
A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )
(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)

B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?

(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)

A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです

(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)

CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.

5.ミラーさん は IMC の しゃいん です。

(Anh Michael là nhân viên công ty IMC)

6.テレサちゃん は なんさい(おいくつ) ですか。

(Bé Teresa bao nhiêu tuổi?)
テレサちゃん は きゅうさい です。

(Bé Teresa 9 tuổi)

7.あのひと (かた) はだれ (どなた) ですか。

(Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ?
あの ひと(かた) は きむらさんです。
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)

Mẫu câu 5: _____ は___~の~
– Đây là cấu trúc dùng trợ từ の để chỉ sự sở hữu.
– Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.

Vd:
IMC のしゃいん.

(Nhân viên của công ty IMC>

日本語 の ほん

(Sách tiếng Nhật)

Mẫu câu 6: _____は なんさい(おいくつ) ですか。
_____ は~さい です。
– Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (おいくつ) dùng để hỏi tuổi
– なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).
おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.

Vd:
たろくんはなんさいですか

(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)
たろくんはきゅうさいです

(Bé Taro 9 tuổi)

やまださんはおいくつですか

(Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)
やまださんはよんじゅうごさいです

(Anh Yamada 45 tuổi)

Số đếm:
いち :1
に : 2
さん :3
よん(し) ( :4
ご :5
ろく :6
なな(しち) ( :7
はち : 8
きゅう : 9
じゅう : 10
じゅういち : 11
じゅうに :12
にじゅう : 20
にじゅういち :21
にじゅうに : 22
いっさい : 1 tuổi
にじゅういっさい : 21 tuổi
はたち : 20 tuổi

Mẫu câu 7: a. _____は ~さん(さま)ですか。
b. _____ は だれ(どなた)ですか。
– Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
– Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ (どなた)
– Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた.

Vd:
a. あの ひと(かた) は きむらさんです。
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)

b. あのひとはだれですか。

(Người này là ai vậy ?)

あのかたはどなたですか

(Vị này là ngài nào vậy?)

Các điểm chú ý thêm:
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん hoặc さま ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん hoặc さま ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)

Mẫu câu 8:__A___ は なに じん ですか。
+ ___A__ は_____ じん です。

– Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
– Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)
Vd:
– A san wa nani jin desuka. ( A là người nước nào?)
+ A san wa BETONAMU jin desu.( A là người Việt Nam)

Mẫu câu 9: ___A__ は ___1__ですか、___2__ですか。
+ ___A__は __1(2)___です。

– Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.
– Nghĩa là ” ___A__ là _____ hay là _____?”
Vd:
– A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?)
+ A san wa isha desu. ( A là bác sĩ

Mẫu câu 10: ___A__は なんの~ _____ですか。
+ A は ~の~ です。

– Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc
– Nghiã là: “A là _____ gì?”
Vd:
-Kono hon wa nanno hon desuka. ( cuốn sách này là sách gì?)
+ Kono hon wa Nihongo no hon desu.( cuốn sách này là sách tiếng Nhật)

Mẫu câu 11: ___A__ は なん ですか。
+A は ~ です。

– Đây là câu hỏi với từ để hỏi:
– Nghĩa của từ để hỏi này là ” A là Cái gì?”
Vd:
– Kore wa nandesuka. (đây là cái gì?)
+ Kore wa NOTO desu. (đay là cuốn tập)

Mẫu câu 12: おなまえ は? - あなたのなまえ は なんですか。
+ わたし は A です。
(しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.

– Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
– Nghĩa là ” Tên của bạn ____ là gì?”
Vd:
– Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) ( Tên bạn là gì?)
+ watashi wa A desu. Tên tôi là A

Mẫu câu 13: いなか は どこ ですか。
+ わたしのいなか は ~ です。

– Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
– Nghĩa là ” Quê của _____ ở đâu?”
Vd:
– Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?)
+ watashi no inaka wa HANOI desu.( quê tôi ở Hà Nội)

Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 2 – Giáo trình Minano Nihongo

Học tiếng nhật cơ bản – bắt đầu với giáo trình Minano Nihongo
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 2 – Giáo trình Minano Nihongo

1. I. Từ Vựng これ : đây それ : đó あれ : kia この : ~này その : ~đó

あの : ~kia
ほん : Sách
じしょ : Từ điển
ざっし : tạp chí
しんぶん : báo
ノート: tập
てちょう : sổ tay
めいし : danh thiếp
カード : card
テレホンカード : card điện thoại
えんびつ : viết chì
ポールペン : Viết bi
シャープペンシル : viết chì bấm
かぎ : chì khoá
とけい : đồng hồ
かさ: Cái dù
かばん : cái cặp
<カセット>テープ : băng ( casset)
テープレコーダー : máy casset
テレビ : cái TV
ラジオ : cái radio
カメラ : cái máy chụp hình
コンピューター : máy vi tính
じどうしゃ: xe hơi
つくえ : cái bàn
いす : cái ghế
チョコレート : kẹo sôcôla
コーヒー : cà phê
えいご : tiếng Anh
にほんご : tiếng Nhật
~ご: tiếng ~
なん : cái gì
そう : thế nào
ちがいます : không phảI, sai rồi
そですか。: thế à?
あのう : à…..ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề)
ほんのきもちです。 đây là chút lòng thành
どうぞ : xin mời
どうも : cám ơn
<どうも>ありがとう<ございます。> : Xin chân thành cảm ơn
これからおせわになります。: Từ nay mong được giúp đỡ
こちらこそよろしく。 chính tôi mới là người mong được giúp đỡ.

5-cach-hoc-tieng-nhat

II. Ngữ Pháp – Mẫu câu:

1._____は なんの~ ですか。
– Ý nghĩa: _____ là cái gì?
– Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện tượng. Ta cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi từ để hỏI bằng từ để hỏi mà sau này chúng ta sẽ học tới!

Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 3 – Giáo trình Minano Nihongo

Học tiếng nhật cơ bản – bắt đầu với giáo trình Minano Nihongo
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 3 – Giáo trình Minano Nihongo

I. Từ Vựng ここ ở đây そこ ở đó あそこ ở kia どこ (nghi vấn từ) ở đâu

こちら ( kính ngữ) ở đây
そちら (//) ở đó
あちら (//) ở kia
どちら (//)(nghi vấn từ) ở đâu, ở hướng nào
きょしつ phòng học
しょくど nhà ăn
じむしょ văn phòng
かいぎしつ phòng họp
うけつけ quầy tiếp tân
ロビー đại sảnh (LOBBY)
へや căn phòng
トイレ(おてあらい) Toilet
かいだん cầu thang
エレベーター thang máy
エスカレーター thang cuốn
(お)くに quốc gia ( nước)
かいしゃ công ty
うち nhà
でんわ điện thoại
くつ đôi giầy
ネクタイ Cravat ( neck tie)
ワイン rượu tây (wine)
たばこ thuốc lá
うりば cửa hàng
ちか tầng hầm
いっかい tầng 1
なんかい (nghi vấn từ) tầng mấy
~えん ~ yên ( tiền tệ Nhật bản)
いくら (nghi vấn từ) Bao nhiu ( hỏi giá cả)
ひゃく Trăm
せん ngàn
まん vạn ( 10 ngàn)
すみません xin lỗi
(を)みせてください。 xin cho xem ~
じゃ(~を)ください。 vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~
しんおおさか tên địa danh ở Nhật
イタリア Ý
スイス Thuỵ Sỹ

hoc tieng nhat

II. Ngữ pháp – Mẫu câu

1. ここ
そこ は_____です。
あそこ

– Ý nghĩa: Đây là/đó là/kia là _____

– Cách dùng dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó

– VD:
Koko wa uketsuke desu. (đây là bàn tiếp tân)

2. ここ
_____ は そこ です。
あそこ
– Ý nghĩa: _____ là ở đây/đó/kia.

– Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó.

Tham khảo thêm:

Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 1 – Giáo trình Minano Nihongo

Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 2 – Giáo trình Minano Nihongo

– VD:
a. Satou san wa soko desu.
b. Shokudou wa ashoko desu.

3. ______は どこ ですか。

– Ý nghĩa: _____ ở đâu?

– Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên.

– VD:
a. koko wa doko desuka? (đây là đâu?)
b. ROBI- wa doko desuka? (đại sảnh ở đâu?)
c. SANTOSU san wa doko desuka? ( Anh SANTOSE ở đâu?)
+ SANTOSUSAN wa kaigi jitsu desu. ( Anh SANTOSE ở phòng họp)

4. こちら
_____は そちら です。
あちら

– Ý nghĩa: _____ là đây/đó/kia ( nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia)

– Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia)

– VD:
Kaigi jitsu wa achira desu. (phòng họp ở đằng kia ạ)
Kochira wa Take Yama sama desu. (đây là ngài Take Yama)

5. _____は どちら ですか。

– Ý nghĩa: _____ ở đâu? ( nếu dung cho người thì là : ____ là vị nào?)

– Cách dùng: đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường.

– VD:
ROBI- wa dochira desuka? ( Đại sảnh ở hướng nào ạ?)
Take Yama sama wa dochira desuka?(ngài Take Yama là vị nào ạ?)

6. ______は どこの ですか。
______は ~の です。

– Ý nghĩa: _____ của nước nào vậy?
______ là của nước ~

– Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như và đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn.

– VD:
kono tokei wa doko no desuka? (cái đồng hồ này là của nước nào?)
sore wa SUISU no (tokei) desu. (đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ)

7. _____は なんがい ですか。
_____は ~がい です。

– Ý nghĩa: ______ ở tầng mấy?
______ở tầng ~.

– Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.

– VD:
RESUTORAN wa nankai desuka? ( nhà hàng ở tầng mấy?)
RESUTORAN wa gokai desu. ( nhà hàng ở tầng năm)

8. _____は いくら ですか。[/color] ( _____ wa ikura desuka?)
______は ~ です。 (_____wa ~ desu)

– Ý nghĩa: ______ giá bao nhiêu?
_____ giá ~

– Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ.

– VD:
kono enpitsu wa ikura desuka? ( cái bút chì này giá bao nhiêu?)
sore wa hyaku go jyuu en desu. ( cái đó giá 150 yên)
Phần Phụ:
なんがい。 Tầng mấy
いっかい tầng 1
にかい tầng 2
さんがい tầng 3
よんかい tầng 4
ごかい tầng 5
ろっかい tầng 6
ななかい tầng 7
はっかい tầng 8
きゅうかい tầng 9
じゅうかい tầng 10
Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt.
Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn ( ví dụ: tầng 11 : jyuu ikkai, tầng 13: jyuu sangai)

Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 4 – Giáo trình Minano Nihongo

Học tiếng nhật cơ bản – bắt đầu với giáo trình Minano Nihongo
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 4 – Giáo trình Minano Nihongo

1. I) TỪ VỰNG
おきます : thức dậy ねます : ngủ はたらきます : làm việc

やすみます : nghỉ ngơi
べんきょうします : học tập
おわります : kết thúc
デパート : cửa hàng bách hóa
ぎんこう : ngân hàng
ゆうびんきょく : bưu điện
としょかん < : thư viện
びじゅつかん : viện bảo tàng
でんわばんごう : số điện thoại
なんばん : số mấy
いま : bây giờ
~じ : ~giờ
~ふん(~ぷん) : ~phút
はん : phân nửa
なんじ : mấy giờ
なんぷん : mấy phút
ごぜん : sáng (AM: trước 12 giờ)
ごご : chiều (PM: sau 12 giờ)
あさ : sáng
ひる : trưa
ばん : tối
よる : tối
おととい : ngày hôm kia
きのう : ngày hôm qua
きょう : hôm nay
あした : ngày mai
あさって : ngày mốt
けさ : sáng nay
こんばん : tối nay
ゆうべ : tối hôm qua
やすみ : nghỉ ngơi (danh từ)
ひるやすみ : nghỉ trưa
まいあさ : mỗi sáng
まいばん : mỗi tối
まいにち : mỗi ngày
ペキン : Bắc Kinh
バンコク Bangkok
ロンドン Luân Đôn
ロサンゼルス : Los Angeles
たいへんですね : vất vả nhỉ
ばんごうあんない : dịch vụ 116 (hỏi số điện thoại)
おといあわせ : (số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là
~を おねがいします : làm ơn~
かしこまりました : hiểu rồi

phuong phap hoc tieng nhat

II) MẪU CÂU – NGỮ PHÁP

Ngữ Pháp

Động Từ
Động từ chia làm 3 lọai :
– Động từ quá khứ
– Động tù hiện tại
– Động từ tương lai
a) Động từ hiện tại – tương lai
Có đuôi là chữ ます<masu>
Ví dụ : わたしはくじにねます
<watashi wa kuji ni nemasu> ( tôi ngủ lúc 9 giờ )
わたしはたまごをたべます
<watashi wa tamago o tabemasu> ( tôi ăn trứng )
– Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした <ashita>(ngày mai)… thì động từ trong câu đó là tương lai

Tham khảo thêm:

Ví dụ :
あしたわたしはロンドンへいきます
<ashita watashi wa RONDON e ikimasu> (Ngày mai tôi đi Luân Đôn)
( Chữ e ở câu trên viết là へ<he> nhưng đọc là e vì đây là ngữ pháp )
b) Động từ quá khứ
Có đuôi là chữ ました<mashita>
Ví dụ : ねました<nemashita> (đã ngủ)
たべ、ました<tabemashita >(đã ăn)
Hiện tại sang quá khứ : ますーました<masu – mashita>
( bỏ chữ su thêm chữ shita vào )

Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp :
a) へ<he >(đọc là e) : Chỉ dùng cho 3 động từ
– いきます<ikimasu> : đi
– きます<kimasu> : đến
– かえります<kaerimasu> : trở về
b) を<o> (chữ を<o> thứ hai) : Dùng cho các tha động từ
c) に<ni> : dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như
– ねます<nemasu> : ngủ
– おきます<okimasu> : thức dậy
– やすみます<yasumimasu> : nghỉ ngơi
– おわります<owarimasu> : kết thúc
Đặc Biệt : あいます<aimasu> ( gặp )
Ví dụ :
わたしはしちじにねます
<watashi wa shichiji ni nemasu> ( tôi ngủ lúc 7 giờ )
わたしはバオにあいます
<watashi wa BAO ni aimasu> ( tôi gặp Bảo )

Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 5 – Giáo trình Minano Nihongo

Học tiếng nhật cơ bản – bắt đầu với giáo trình Minano Nihongo. Cấu trúc : __はなにをしますか
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 5 – Giáo trình Minano Nihongo

5. I.TỪ VỰNG
いきます : đi きます : đến かえります : trở về がっこう : trường học

スーパー : siêu thị
えき : nhà ga
ひこうき : máy bay
ふね : thuyền/tàu
でんしゃ : xe điện
ちかてつ : xe điện ngầm
しんかんせん : tàu cao tốc
バス : xe buýt
タクシー : xe taxi
じてんしゃ : xe đạp
あるいて(いきます) : đi bộ
ひと : người
ともだち : bạn
かれ : anh ấy
かのじょ : cô ấy
かぞく : gia đình
ひとりで : một mình
せんしゅう : tuần truớc
こんしゅう : tuần này
らいしゅう : tuần tới
せんげつ : tháng trước
こんげつ : tháng này
らいげつ : tháng tới
きょねん : năm rồi
ことし : năm nay
らいねん : năm tới
~がつ : tháng ~
なんがつ : tháng mấy
いちにち : một ngày
なんにち : ngày mấy
いつ : khi nào
たんじょうび : sinh nhật
ふつう : thông thường
きゅうこう : tốc hành
とっきゅう : hỏa tốc
つぎの : kế tiếp
ありがとう ございました : cám ơn
どう いたしまして : không có chi
~ばんせん : tuyến thứ ~

hoc tieng nhat hieu qua

Tham khảo thêm:

II. MẪU CÂU

Mẫu Câu 1

Cấu trúc :
__はなにをしますか

Ví dụ : あなたはなにをしますか

(Bạn đang làm gì đó ?)
わたしはてがみをかきます

(Tôi đang viết thư)
Cách dùng : Dùng để hỏi ai đó đang làm gì

Mẫu Câu 2

Cấu trúc :
__はだれとなにをしますか

Ví dụ : Aさんはともだちとなにをしますか

(A đang làm gì với bạn vậy)
Aさんはともだちとサッカーをします

(A đang chơi đá banh với bạn)
Cách dùng : Dùng để hỏi người nào đó đang làm gì với ai

Mẫu Câu 3

Cấu trúc :
__はどこでなにをしますか

Ví dụ : Bさんはこうえんでなにをしますか

(B đang làm gì ở công viên vậy ?)
Bさんはこうえんでテニスをします

(B đang chơi tenis ở công viên)
Cách dùng : Dùng để hỏi một người nào đó đang làm gì ở một nơi nào đó.

Mẫu Câu 4

Cấu trúc :
__だれとなんでどこへいきます

Ví dụ : わたしはこいびととでんしゃでこうえんへいきます

(Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên) (^_^)
Cách dùng : Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì.

Mẫu Câu 5

Cấu trúc :
__はなにをどうしか

Ví dụ : きのうあなたはえいがをみましたか

(Ngày hôm qua bạn có xem phim không ?)
はい、みました

(Có)
いいえ、みませんでした

(Không)
Cách dùng : Đây là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó.
Dĩ nhiên là trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ.

Ghi chú :
だれ : ai
どこ : ở đâu
なに : cái gì (dùng cho danh từ)
なん : cái gì (dùng cho động từ)
どうし : động từ
します : chơi, làm

Phụ chú :
Các thể trong động từ :
a) Thể khẳng định
Đuôi của động từ là ます
Ví dụ : いきます
かえります
b) Thể phủ định
Đuôi của động từ là ません
Ví dụ : いきません
かえりません
c) Thể nghi vấn
Thêm từ か vào sau động từ
Ví dụ : みますか : Có xem không ?
d) Thể khẳng định trong quá khứ
Đuôi của động từ là ました
Ví dụ : みました : Đã xem rồi
e) Thể phủ định trong quá khứ
Đuôi của động từ là ませんでした
Ví dụ : みませんでした : Đã không xem
f) Thể nghi vấn trong quá khứ
Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại
Ví dụ : みましたか : Có xem không (trong quá khứ ?)
Chú ý : trong câu khẳng định và nghi vấn có động từ không dùng です ở cuối câu, です chỉ dùng cho danh từ.

Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 6 – Giáo trình Minano Nihongo

Học tiếng nhật cơ bản – bắt đầu với giáo trình Minano Nihongo. いつも<itsumo> ( Lúc nào cũng….. )

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 6 – Giáo trình Minano Nihongo

I/ TỪ VỰNG
たべます : Ăn のみます : uống すいます : hút 「たばこをすいます」 : hút thuốc

みます : xem
ききます : nghe
よみます : đọc
かきます :viết, vẽ
かいます : mua
とります : chụp
「しゃしんをとります」 : chụp hình
します : làm, chơi
あいます : gặp
「ともだちにあいます」 : gặp bạn
ごはん : cơm
あさごはん : bữa sáng
ひるごはん : bữa trưa
ばんごはん : bữa tối
パン : bánh mì
たまご : trứng
にく : thịt
さかな : cá
やさい : rau
くだもの : trái cây
みず : nước
おちゃ : trà
こうちゃ : hồng trà
ぎゅうにゅう : sữa
ミルク : sữa
ジュース : nước trái cây
ビール : bia
(お)さけ : rượu sake
サッカー : bóng đá
テニス : tenis
CD : đĩa CD
ビデオ : băng video
なに : cái gì
それから : sau đó
ちょっと : một chút
みせ : tiệm, quán
レストラン : nhà hàng
てがみ : thư
レポート : bài báo cáo
ときどき : thỉnh thoảng
いつも : thường, lúc nào cũng
いっしょに : cùng nhau
いいですね : được, tốt nhỉ
ええ : vâng
こうえん : công viên
なんですか : cái gì vậy ?
(お)はなみ : việc ngắm hoa
おおさかじょうこうえん : tên công viên
わかりました : hiểu rồi
じゃ、また : hẹn gặp lại

vui hoc tieng nhat

II/ NGỮ PHÁP – MẪU CÂU

Tham khảo thêm:

1/ Ngữ Pháp : いつも<itsumo> ( Lúc nào cũng….. )
Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên.
Cấu trúc :
( thời gian ) + Chủ ngữ + は + いつも + なに, どこ + を, へ + động từ
Ví dụ : わたしはいつもごぜんろくじにあさごはんをたべます。

( Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng )
Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu… cho câu thêm phong phú.
Ví dụ : わたしはいつもともだちとPhan Đình Phùngクラズでサッカーをします。

(Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng)

2/ Ngữ Pháp : いっしょに<ishshoni> (Cùng nhau)
Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình.
Cấu trúc :
Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + は + いっしょに + nơi chốn + で + なに; どこ + を; へ; に + Động từ + ませんか
Câu trả lời :
Đồng ý : ええ, động từ + ましょう
Không đồng ý : V + ません (ちょっと….
Ví dụ : あしたわたしはいっしょにレストランでひるごはんをたべませんか

(Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? )
Đồng ý : ええ、たべましょう

Không đồng ý : たべません(ちょっと…)

[Không được (vì gì đó….)]

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 7 – Giáo trình Minna no Nihongo

Thời gian đăng: 01/07/2014 11:48

Khi giao tiếp với người Nhật, bạn muốn hỏi một ai đó làm công việc bằng công cụ gì, muốn biếu/tặng ai đó một món quà. Giáo trình Minano Nihongo giới thiệu đến các bạn cấu trúc câu  với : きります : cắt おくります : gửi あげます : tặng もらいます : nhận

Đài NHK Nhật Bản – Bài số 5 Chị có về cùng với tôi không?
Đài NHK Nhật Bản – Bài số 6: Sau khi đi ngân hàng, tôi sẽ đến công ty
Đài NHK Nhật Bản – Bài số 7: Tôi muốn mở một tài khoản ngân hàng
Đài NHK Nhật Bản – Bài số 8: Tôi nên làm gì?
học tiếng nhật japan.net.vn
I\ TỪ VỰNG

きります : cắt おくります : gửi あげます : tặng もらいます : nhận

かします : cho mượn
かります : mượn
おしえます : dạy
ならいます : học
かけます :gọi điện
「でんわをかけます」 <[denwa o kakemasu]> : gọi điện thoại
て : tay
はし : đũa
スプーン : muỗng
ナイフ : dao
フォーク : nĩa
はさみ : kéo
ファクス (ファックス) <(FAKKUSU)> : máy fax
ワープロ : máy đánh chữ
パソコン : máy tính cá nhân
パンチ : cái bấm lỗ
ホッチキス : cái bấm giấy
セロテープ : băng keo
けしゴム : cục gôm
かみ : giấy ( tóc )
はな : hoa (cái mũi)
シャツ : áo sơ mi
プレゼント : quà tặng
にもつ : hành lí
おかね : tiền
きっぷ : vé
クリスマス : lễ Noel
ちち : cha tôi
はは : mẹ tôi
おとうさん : bố của bạn
おかあさん : mẹ của bạn
もう : đã ~ rồi
まだ : chưa
これから : từ bây giờ
すてきですね : tuyệt vời quá nhỉ
ごめんください : xin lỗi có ai ở nhà không ?
いらっしゃい  : anh (chị) đến chơi
どうぞ おあがり ください : xin mời anh (chị) vào nhà
しつれいします : xin lỗi, làm phiền
(~は)いかがですか <(~wa) ikagadesuka> : ~có được không ?
いただきます : cho tôi nhận
りょこう : du lịch
おみやげ : quà đặc sản
ヨーロッパ : Châu Âu

Lưu ý: từ はし có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân biệt nếu nghĩa là đũa thì đọc xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc lên giọng. Còn かみ cũng có hai nghĩa là tóc và giấy, nhưng mình không biết cách phân biệt, chắc dựa vào nghĩa của câu. Từ はな thì cũng tương tự như はし nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi

II\ NGỮ PHÁP – MẪU CÂU

Mẫu câu 1: 

Cấu trúc:どうぐ + で + なに + を + Vます
Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.

Ví dụ:
わたしははさみでかみをきります。

[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]
きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。

(Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá )
きのうわたしははしでばんごはんをたべました。

(Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)

Mẫu câu 2: 

Cấu trúc:~は + こんご+ で + なんですか

Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
Ví dụ:
Good bye はにほんごでなんですか。

(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)
Good bye はにほんごでさようならです。

(Good bye tiếng Nhật là sayounara)

Mẫu câu 3: 

Cấu trúc:だれ + に + なに + を + あげます

Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó

Ví dụ:
わたしはともだちにプレゼントをあげます。

(Tôi tặng quà cho bạn)

Mẫu câu 4: 

Cấu trúc:だれ + に + なに + を + もらいます
Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.

Ví dụ:
わたしはともだちにはなをもらいます。

(Tôi nhận hoa từ bạn bè)

Mẫu câu 5:

Cấu trúc:
+ Câu hỏi:
もう + なに + を + Vましたか
+Trả lời:
はい、もう Vました。

いいえ、まだです。

Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa

Ví dụ:
あなたはもうばんごはんをたべましたか。

(Bạn đã ăn cơm tối chưa ?)
はい、もうたべました。

(Vâng, tôi đã ăn rồi)
いいえ、まだです。

(Không, tôi chưa ăn)

Lưu ý :
+Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします  và ならいます  đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうしますnghĩa là tự học, còn ならいます thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt.

+Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì…… cho câu thêm sống động. Và với động từ かします : cho mượn; かります : mượn, おしえます : dạy và ならいます : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy.

+Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là :
“Bạn tôi cho tôi món quà” thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là “Tôi nhận món quà từ bạn tôi” chứ không thể viết là “Bạn tôi cho tôi món quà” vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình.

+(どうぐ) : dụng cụ
こんご  : ngôn ngữ

Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 8 – Giáo trình Minano Nihongo

Công ty TMS nhân lực xin giới thiệu bài học tiếng Nhật Bản, dành cho các bạn đi xuất khẩu lao động nhật bản theo chương trình thực tập sinh nhật bản

Học tiếng nhật cơ bản – bắt đầu với giáo trình Minano Nihongo. Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ : +いけいよう : tính từ い +なけいようし : tính từ な
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 8 – Giáo trình Minano Nihongo

Tham khảo thêm:

I. TỪ VỰNG
みにくい : Xấu ハンサムな : đẹp trai きれいな : (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch しずかな : yên tĩnh
にぎやかな : nhộn nhịp
ゆうめいな : nổi tiếng
しんせつな : tử tế
げんきな : khỏe
ひまな : rảnh rỗi
いそがしい : bận rộn
べんりな : tiện lợi
すてきな : tuyệt vời
おおきい : to lớn
ちいさい : nhỏ
あたらしい : mới
ふるい : cũ
いい : tốt
わるい : xấu
あつい : (trà) nóng
つめたい : (nước đá) lạnh
あつい : (trời) nóng
さむい : (trời) lạnh
むずかしい : (bài tập) khó
やさしい : (bài tập) dễ
きびしい : nghiêm khắc
やさしい : dịu dàng, hiền từ
たかい : đắt
やすい : rẻ
ひくい : thấp
たかい : cao
おもしろい : thú vị
つまらない : chán
おいしい : ngon
まずい : dở
たのしい : vui vẻ
しろい : trắng
くろい : đen
あかい : đỏ
あおい : xanh
さくら : hoa anh đào
やま : núi
まち : thành phố
たべもの : thức ăn
ところ : chỗ
りょう : ký túc xá
べんきょう : học tập ( danh từ )
せいかつ : cuộc sống
(お)しごと <(o)shigoto> : công việc
どう : như thế nào
どんな : ~nào
どれ : cái nào
とても : rất
あまり~ません(くない) <amari~masen(kunai)> : không~lắm
そして : và
~が、~ <~ga,~> : ~nhưng~
おげんきですか : có khỏe không ?
そうですね : ừ nhỉ
ふじさん : Núi Phú Sĩ
びわこ : hồ Biwaco
シャンハイ : Thượng Hải
しちにんのさむらい : bảy người võ sĩ đạo (tên phim)
きんかくじ : tên chùa
なれます : quen
にほんのせいかつになれましたか : đã quen với cuộc sống Nhật Bản chưa ?
もう いっぱいいかがですか : Thêm một ly nữa nhé
いいえ、けっこうです <iie, kekkou=”” desu=””> : thôi, đủ rồi
そろそろ、しつれいします <sorosoro, shitsureishimasu=””> : đến lúc tôi phải về
また いらっしゃってください : lần sau lại đến chơi nhé.

hoc tieng nhat hieu qua

II. NGỮ PHÁP – MẪU CÂU

Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với tính từ trong tiếng Nhật
Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ :
+いけいようし : tính từ い
+なけいようし : tính từ な

1. Tính từ な

a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です
Ví dụ:
バオさんはしんせつです
<bảo san=”” wa=”” shinsetsu=”” desu.=””>
(Bảo thì tử tế )
このへやはきれいです

(Căn phòng này thì sạch sẽ.)

b. Thể phủ định ở hiện tại:
khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません , không có です
Ví dụ:
Aさんはしんせつじゃありません

(A thì không tử tế.)
このへやはきれいじゃありません

(Căn phòng này thì không sạch sẽ.)

c. Thể khẳng định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした
Ví dụ:
Aさんはげんきでした

(A thì đã khỏe.)
Bさんはゆうめいでした

(B thì đã nổi tiếng.)

d. Thể phủ định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした
Ví dụ:
Aさんはげんきじゃありませんでした

(A thì đã không khỏe.)
Bさんはゆうめいじゃありませんでした

(B thì đã không nổi tiếng.)
Lưu ý:Khi tính từ な đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữな vào.
Ví dụ:
Aさんはげんきじゃありませんでした

(A thì đã không khỏe.)
Đúng: vì không có chữ な đằng sau tính từ.
Aさんはげんきなじゃありませんでした

Sai: vì có chữ な đằng sau tính từ.

e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ な
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかなまちです

(Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.)
Quốcさんはハンサムなひとです
<quốc san=”” wa=”” hansamu=”” na=”” hito=”” desu=””>
<quốc là=”” một=”” người=”” đẹp=”” trai=””>
Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.

2 Tính từ い

a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です
Ví dụ:
このとけいはあたらしいです

(Cái đồng hồ này thì mới.)
わたしのせんせいはやさしいです

(Cô giáo của tôi thì dịu dàng.)

b. Thể phủ định ở hiện tại:
Khi ở phủ định, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くない、vẫn có です
Ví dụ:
ベトナムのたべものはたかくないです

(Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.)
ở câu trên, tính từ たかい đã bỏ い thêm くない thành たかくない

c. Thể khẳng định trong quá khứ
ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào かった, vẫn có です
Ví dụ:
きのうわたしはとてもいそがしかったです。

(Ngày hôm qua tôi đã rất bận.)
ở câu trên, tính từ いそがしい đã bỏ い thêm かった thành いそがしかった

d. Thể phủ định trong quá khứ
ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くなかった, vẫn có です
Ví dụ:
きのうわたしはいそがしくなかったです。

(Ngày hôm qua tôi đã không bận.)
ở câu trên, tính từ いそがしい đã bỏ い thêm くなかった thành いそがしくなかった

Lưu ý: Đối với tính từ い khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng.
Ví dụ: いそがしい khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là いそがしい

e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ い
Ví dụ:
ふじさんはたかいやまです。

( Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)
Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.

f. Tính từ đặc biệt
đó chính là tính từ いい nghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ, phủ định ở quá khứ thì いい sẽ đổi thành よ, còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường.
Ví dụ:
いいです: khẳng định ở hiện tại
よくないです: phủ định trong hiện tại
よかったです: khẳng định ở quá khứ
よくなかったです: phủ định ở quá khứ

3. Cách sử dụng あまり và とても

a. あまり: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không…lắm.
Ví dụ:
Tính từ な
Aさんはあまりハンサムじゃありません。

(Anh A thì không được đẹp trai lắm.)
Tính từ い
にほんのたべものはあまりおいしくないです。

(Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.)

b. とても: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của tính từ có nghĩa là rất…..
Ví dụ:
Tính từ な
このうたはとてもすてきです。

<bài hát=”” này=”” thật=”” tuyệt=”” vời=””>
Tính từ い
このじどうしゃはとてもたかいです。

<chiếc xe=”” hơi=”” này=”” thì=”” rất=”” mắc.)=”” <br=””>

4. Các mẫu câu

a. Mẫu câu 1:
S + は + どう + ですか
Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế nào.
Ví dụ:
ふじさんはどうですか。

<núi phú=”” sĩ=”” thì=”” trông=”” như=”” thế=”” nào=”” vậy?=””>
ふじさんはたかいです。

<núi phú=”” sĩ=”” thì=”” cao.)=”” <br=””>
b. Mẫu câu 2:
S + は + どんな + danh từ chung + ですか
Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính chất như thế nào (tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn)
Ví dụ:
Aさんはどんなひとですか

(Anh A là một người như thế nào vậy ?)
Aさんはしんせつなひとです

(Anh A là một người tử tế.)
ふじさんはどんなやまですか

(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy?)
ふじさんはたかいやまです

(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)
Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là どんな thì khi trả lời bắt buộc bạn phải có danh từ chung đi theo sau tính từ い hoặc な theo như ngữ pháp mục e của hai phần 1 và 2.

c. Mẫu câu 3:
ひと + の + もの + は + どれ + ですか
Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó.
Ví dụ:
Aさんのかばんはどれですか

<cái cặp=”” nào=”” là=”” của=”” anh=”” a=”” vậy=”” ?=””>
…….このきいろいかばんです
<……kono kiiroi kaban desu>
<…….cái cặp màu vàng này đây.>

d. Mẫu câu 4:
S + は + Adj 1 + です + そして + Adj2 + です
Cách dùng: そして là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch ; đắt với dở…..) với nhau, có nghĩa là không những… mà còn….
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです
<hoーchiminh shi=”” wa=”” nigiyaka=”” desu,=”” soshite=”” kirei=”” desu=””>
<thành phố=”” hồ=”” chí=”” minh=”” không=”” chỉ=”” nhộn=”” nhịp=”” mà=”” còn=”” sạch=”” sẽ=”” nữa.=””>
Aさんはみにくいです、そしてわるいです

e. Mẫu câu 5:
S + は + Adj1 + です + が + Adj2 + です
Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng……..).
Ví dụ:
Bさんはハンサムですが、わるいです

ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです

<thức ăn=”” của=”” việt=”” nam=”” tuy=”” mắc=”” nhưng=”” mà=”” ngon.=””>

Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 9 – Giáo trình Minano Nihongo

Công ty TMS nhân lực xin giới thiệu bài học tiếng Nhật Bản, dành cho các bạn đi xuất khẩu lao động nhật bản theo chương trình thực tập sinh nhật bản
Học tiếng nhật cơ bản – bắt đầu với giáo trình Minano Nihongo. Ngữ pháp: もの + が + あります + + (tính chất) : có cái gì đó…
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 9 – Giáo trình Minano Nihongo

Tham khảo thêm:

I. TỪ VỰNG
わかります : hiểu あります : có (đồ vật) すきな : thích きらいな : ghét
じょうずな : …..giỏi
へたな : ……dở
りょうり : việc nấu nướng thức ăn
のみもの : thức uống
スポーツ : thể thao
やきゅう : dã cầu
ダンス : khiêu vũ
おんがく : âm nhạc
うた : bài hát
クラシック : nhạc cổ điển
ジャズ : nhạc jazz
コンサート : buổi hòa nhạc
カラオケ : karaoke
かぶき : nhạc kabuki của Nhật
え : tranh
じ : chữ
かんじ : chữ Hán
ひらがな : Chữ Hiragana
かたかな : chữ Katakana
ローマじ : chữ romaji
こまかいおかね : tiền lẻ
チケット : vé
じかん : thời gian
ようじ : việc riêng
やくそく : hẹn
ごしゅじん : chồng (của người khác)
おっと / しゅじん : chồng (của mình)
おくさん : vợ (của người khác)
つま / かない : vợ (của mình)
こども : trẻ con
よく (わかります) : (hiểu) rõ
だいがく : đại học
たくさん : nhiều
すこし : một chút
ぜんぜん~ない <zenzen~nai> : hoàn toàn~không
だいたい : đại khái
はやく (かえります) : (về) sớm
はやく : nhanh
~から <~kara> : ~vì, do
どうして : tại sao
ざんねんですね : đáng tiếc thật
もしもし : alo
いっしょに~いかがですか <ishshoni~ikaga desu=”” ka=””> cùng…có được không?
(~は) ちょっと….. <(~wa) chotto……> : thì…(ngụ ý không được)
だめですか : không được phải không ?
またこんどおねがいします : hẹn kỳ sau

hoc tieng nhat hieu qua .jpg1

II. NGỮ PHÁP – MẪU CÂU

*Ngữ pháp – Mẫu câu 1:

Ngữ pháp:
もの + が + あります
+ + (tính chất) : có cái gì đó…
もの + が + ありません
+ + (tính chất) : không có cái gì đó…

Mẫu câu:
~は + もの + が + ありますか
<~wa> + + + : ai đó có cái gì đó không ?
Ví dụ:
Lan ちゃん は にほんご の じしょ が あります か

(Lan có từ điển tiếng Nhật không?)
はい、にほんご の じしょ が あります
<hai, nihongo=”” no=”” jisho=”” ga=”” arimasu=””>
(Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật)
Quốc くん は じてんしゃ が あります か
<quốc kun=”” wa=”” jitensha=”” ga=”” arimasu=”” ka=””>
(Quốc có xe đạp không?)
いいえ、じてんしゃ が ありません
<iie, jitensha=”” ga=”” arimasen=””>
(Không, tôi không có xe đạp)

*Ngữ pháp – Mẫu câu 2:

Ngữ pháp:
Danh từ + が + わかります
Danh từ + + (tính chất) : hiểu vấn đề gì đó…
Danh từ + が + わかりません
Danh từ + + (tính chất) : không hiểu vấn đề gì đó…

Mẫu câu:
~は + danh từ + が + わかりますか
<~wa> + danh từ + + : ai đó có hiểu cái vấn đề nào đó không ?
Ví dụ:
Bảo くん は にほんご が わかりますか
<bảo kun=”” wa=”” nihongo=”” ga=”” wakarimasu=”” ka=””>
(Bảo có hiểu tiếng Nhật không ?)
はい、わたし は にほんご が すこし わかります
<hai, watashi=”” wa=”” nihongo=”” ga=”” sukoshi=”” wakarimasu=””>
(Vâng, tôi hiểu chút chút>
Quốc くん は かんこくご が わかります か
<quốc kun=”” wa=”” kankokugo=”” ga=”” wakarimasu=”” ka=””>
(Quốc có hiểu tiếng Hàn Quốc không ?)
いいえ、わたし は かんこくご が ぜんぜん わかりません
<iie, watashi=”” wa=”” kankokugo=”” ga=”” zenzen=”” wakarimasen=””>
(Không, tôi hoàn toàn không hiểu)

*Ngữ pháp – Mẫu câu 3:

Ngữ pháp:
Danh từ + が + すき + です
Danh từ + + (tính chất) + : thích cái gì đó…
Danh từ + が + きらい + です
Danh từ + + (tính chất) + : ghét cái gì đó…

Mẫu câu:
~は + danh từ +が + すき + です か
<~wa> + danh từ + + + : ai đó có thích cái gì đó hay không ?
~は + danh từ + が + きらい + です か
<~wa> + danh từ + + + : ai đó có ghét cái gì đó không ?
Ví dụ:
Long くん は にほんご が すき です か

(Long có thích tiếng Nhật không ?)
はい、わたし は にほんご が とても すき です
<hai, watashi=”” wa=”” nihongo=”” ga=”” totemo=”” suki=”” desu=””>
(Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật)
A さん は カラオケ が すき です か

(A có thích karaoke không ?)
いいえ、わたし は カラオケ が あまり すき じゃ ありません
<iie, watashi=”” wa=”” karaoke=”” ga=”” amari=”” suki=”” ja=”” arimasen=””>
(Không, tôi không thích karaoke lắm)

Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng きらい vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu các bạn chỉ hơi không thích thì nên dùng phủ định của すき là すきじゃありません cộng với あまり để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá ghét thứ đó.

*Ngữ pháp – Mẫu câu 4:

Ngữ pháp:
Danh từ + が + じょうず + です
Danh từ + + (tính chất) + : giỏi cái gì đó…
Danh từ + が + へた + です
Danh từ + + (tính chất) + : dở cái gì đó…

Mẫu câu:
~は + danh từ + が + じょうず + です か
<~wa> + danh từ + + + : ai đó có giỏi về cái gì đó không ?
~は + danh từ + が + へた + です か
<~wa> + danh từ + + + : ai đó có dở về cái gì đó không ?
Ví dụ:
B さん は にほんご が じょう ずです か

(B có giỏi tiếng Nhật không ?)
いいえ、B さん は にほんご が あまり じょうず じゃ ありません
<iie, b=”” san=”” wa=”” nihongo=”” ga=”” amari=”” jouzu=”” ja=”” arimasen=””>
(Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm)
A さん は スポーツ が じょうず です か

(A có giỏi thể thao không ?)
はい、A さん は スポーツ が とても じょうず です
<hai, a=”” san=”” wa=”” supo-tsu=”” ga=”” totemo=”” jouzu=”” desu=””>
(Vâng, anh A rất giỏi thể thao)
Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng へた vì nó có thể gây mích lòng người khác đấy. Chỉ nên dùng phủ định của じょうず cộng với あまり là あまりじょうずじゃありません trừ khi người đó quá dở.

*Ngữ pháp – Mẫu câu 5:

Câu hỏi tại sao: どうして~か<doushite~ka>
Câu trả lời bởi vì:~から<~kara>
Ví dụ:
けさ A さん は がっこう へ いきません でし た

(Sáng nay A không đến trường)
Buổi tối, B sang nhà hỏi A :
B: どうして けさ がっこう へ いきません でし た か
B:<tại sao=”” sáng=”” nay=”” bạn=”” không=”” đến=”” trường?=””>
A: わたし は げんき じゃ ありません でし た から
A:
(Bởi vì tôi không khỏe)

*Ngữ pháp – Mẫu câu 6:

Vì lí do gì nên làm cái gì đó.
~から, ~は + danh từ を + Vます
<~kara>, <~wa> + danh từ + +
Ví dụ:
わたし は にほんご の ほん が ありません から

(Bởi vì tôi không có sách tiếng Nhật>
わたし は にほんご の ほん を かいます

(Nên tôi mua sách tiếng Nhật)
わたし は おかね が たくさん あります から

(Bởi vì tôi có nhiều tiền)
わたし は くるま を かいます

(Nên tôi mua xe hơi)

*Ngữ pháp – Mẫu câu 7:

Chủ ngữ + どんな + danh từ chung + が + じょうず / すき + です か
Chủ ngữ + + danh từ chung + + / + : Ai đó có giỏi/thích về một loại của một lĩnh vực nào đó.
Ví dụ:
A さん は どんな スポーツ が すき / じょうず です か

(Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ?)
わたし は サッカー が すき / じょうず です

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 10 – Giáo trình Minna no Nihongo

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 10  – Giáo trình Minano Nihongo giới thiệu đến các bạn hệ thống từ vựng/ ngữ pháp, cấu trúc câu  います : có (động vật) あります : có (đồ vật) いろいろな : nhiều loại

học tiếng Nhật japan.net.vn

I. TỪ VỰNG

います   : có (động vật) あります : có (đồ vật) いろいろな : nhiều loại
おとこのひと : người đàn ông, con trai
おんなのひと : người phụ nữ, con gái
いぬ : con chó
ねこ : con mèo
き : cây
もの : đồ vật
フィルム (フイルム) <(FUIRUMU)> : cuộn phim
でんち : cục pin
はこ : cái hộp
スイッチ : công tắc điện
れいぞうこ : tủ lạnh
テーブル : bàn tròn
ベッド : cái giường
たな : cái kệ
ドア : cửa ra vào
まど : của sổ
ポスト : thùng thư
ビル : tòa nhà cao tầng
こうえん : công viên
きっさてん : quán nước
ほんや : tiệm sách
~や <~ya> : ~hiệu, sách
のりば : bến xe, bến ga, tàu
けん : huyện (tương đương tỉnh của VN)
うえ : trên
した : dưới
まえ : trước
うしろ : sau
みぎ : bên phải
ひだり : bên trái
なか : bên trong
そと : bên ngoài
となり : bên cạnh
ちかく : chỗ gần đây
~と~のあいだ <~to~no aida> : giữa~và~
~や~(など) <~ya~(nado)> : chẳng hạn~hay (hoặc)
いちばん~ : ~nhất
~だんめ <~danme> : ngăn thứ~
(どうも) すみません <(doumo) sumimasen> : xin lỗi
おく : phía trong
チリソース : tương ớt
スパイスコーナー : quầy gia vị

II. NGỮ PHÁP – MẪU CÂU

1. Ngữ Pháp – Mẫu Câu 1:

Ngữ Pháp:
Noun + が + います
Noun + + : có ai đó, có con gì

Mẫu Câu:
どこ に だれ が います か
+ + + + : ở đâu đó có ai vậy ?

Ví dụ:
こうえん に だれ が います か

(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います

(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )

2. Ngữ Pháp – Mẫu Câu 2:

Ngữ Pháp:
Câu hỏi có cái gì đó hay ai đó không ?
だれ / なに + か + います か / あります か
+ +
Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là:
はい、 います / あります

hoặc là:
いいえ、いません / ありません

Chú ý:
Các bạn cần phân biệt câu hỏi trợ từ が và か đi với động từ います và あります
Câu hỏi có trợ từ が là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì phải trả lời là:
なに / だれ も ありません / いません

Ví dụ:
Trợ từ が
こうえん に だれ が います か

(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います

(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )
hoặc là:
こうえん に だれ も いません

(Trong công viên không có ai cả)

Trợ từ か
きっさてん に だれ / なに か いますか / あります か

(Trong quán nước có ai / vật gì đó không ?)
はい、います / あります

(Vâng có)
hoặc là:
いいえ, いません / ありません

(Không có)

3. Ngữ Pháp – Mẫu Câu 3:

Ngữ Pháp:

した     うえ
まえ   うしろ
みぎ     ひだり
なか   そと
となろ   ちかく
あいだ
Những từ ở trên là những từ chỉ vị trí
ところ + の + từ xác định vị trí + に + だれ / なに + が + います か / あります か
+ + từ xác định vị trí + + / + + : ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì

Ví dụ:
その はこ の なか に なに が あります か

(Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?)
その はこ の なか に はさみ が あります

(Trong cái hộp kia có cái kéo)

あなた の こころ の なか に だれ が います か

(Trong trái tim của bạn có người nào không ?)
わたし の こころ の なか に だれ も いません

(Trong trái tim tôi không có ai cả)

4. Ngữ Pháp – Mẫu Câu 4:

Ngữ Pháp:

Mẫu câu あります và います không có trợ từ が
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn +  の  + từ chỉ vị trí +  に  + あります  / います
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + + từ chỉ vị trí + + /

Ví dụ:
ハノイ し は どこ に あります か

(Thành phố Hà Nội ở đâu vậy ?)
ハノイ し は ベトナム に あります

(Thành phố Hà Nội ở Việt Nam)
Khi vật nào đó hay ai đó là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ あります và います không cần trợ từ が

5. Ngữ Pháp – Mẫu Câu 5:

Ngữ Pháp:
~や~(など)<~ya~(nado)> : Chẳng hạn như….

Ví dụ:
この きょうしつ の なか に なに が あります か

(Trong phòng học này có cái gì vậy ?)

Cách 1:

この きょうしつ の なか に つくえ と ほん と えんぴつ と かばん と じしょ が あります

(Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển.)

Cách 2:

この きょうしつ の なか に つくえ や ほん など が あります

(Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách…)
Như vậy cách dùng ~や~(など)<~ya~(nado)> dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra.

6. Ngữ Pháp – Mẫu Câu 6:

Ngữ Pháp:

Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に +
あります / います
Danh từ 1 + + Danh từ 2 + + Danh từ 3 + + + + /
Hoặc:
Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に + Danh từ 3 + が +
あります / います
Danh từ 2 + + Danh từ 3 + + + + Danh từ 3 + + /

Ví dụ:
きっさてん は ほんや と はなや の あいだ に あります

(Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa)
Hoặc:
ほんや と はなや の あいだ に きっさてん が あります

(Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước)

facharbeit deutschschreiben.de