Phỏng vấn – là khâu quan trọng nhất quyết định bạn có được nhận vào làm hay không. Tất cả có thể sẽ chỉ được quyết định thông qua 30s đầu tiên mà người phỏng vấn và bạn gặp nhau. Vì thế, hãy tìm hiểu về văn hóa phỏng vấn của người Nhật một cách […]
Phỏng vấn – là khâu quan trọng nhất quyết định bạn có được nhận vào làm hay không. Tất cả có thể sẽ chỉ được quyết định thông qua 30s đầu tiên mà người phỏng vấn và bạn gặp nhau. Vì thế, hãy tìm hiểu về văn hóa phỏng vấn của người Nhật một cách kỹ càng để luôn tạo ấn tượng với nhà tuyển dụng Nhật Bản.
Đầu tiên, và là chiếc chìa khóa vàng cho bạn khi tham gia phỏng vấn xin việc là phong thái tự tin. Nhiều bạn thực tập sinh đi xuất khẩu lao động trước khi thi tuyển hay lo lắng và và thiếu tự tin khi đối mặt với nhà tuyển dụng Nhật Bản. Quá trình tuyển chọn các đơn hàng, ngoài thi tay nghề thì phỏng vấn là yếu tố quyết định.Sau đây là một số chia sẻ về kinh nghiệm phỏng vấn với người Nhật Bản, hy vọng sẽ giúp ích và hỗ trợ các bạn thực tập sinh tự tin khi phỏng vấn:
1. Trước khi vào bạn nên gõ cửa hai cái: Khi mở cửa vào thì bạn nên chào họ là:
今日は![Tên bạn]と申します.どうぞよろしくお願いします.
(Konnichiwa! [Tên bạn] to moushimasu. Douzo yoroshiku onegai shimasu.)
= Chào các anh chị! Tôi là XYZ. Xin nhờ mọi người giúp đỡ.
2. Nếu muốn lịch sự hơn bạn có thể dùng là願いいたします“onegai itashimasu”.
Ở đây 申します (Moushimasu) là dạng khiêm nhường của 言います (Iimasu).
Trong trường hợp bạn đang ngồi đợi ở trong phòng thì bạn nên đứng lên chào.
3. Khi ra về: 失礼します (shitsurei shimasu): Tôi xin phép (ra về) (kanji: THẤT LỄ)
Hoặc lịch sự hơn 失礼いたします. (Shitsurei itashimasu.)
4. Sử dụng cách nói lịch sự, kính ngữ (tham khảo thêm phần kính ngữ và khiêm nhường ngữ)
Chú ý là trong cuộc phỏng vấn có thể người tuyển dụng sẽ sử dụng cách nói lịch sự, ví dụ:
今までどんなお仕事をなさいましたか?
Ima made donna oshigoto wo nasaimashita ka?
Cho tới giờ bạn đã làm công việc như thế nào?
Ở đây なさいましたlà lịch sự củaしましたmà thôi.
Đôi khi dạng tôn kính cũng thường trùng với thể bị động, nên bạn có thể bị hỏi là:
どうして弊社を選ばれますか? Doushite heisha wo erabaremasu ka?
Tại sao bạn chọn công ty chúng tôi?
Ở đây “erabareru” là dạng lịch sự (và trùng với dạng bị động) của “erabu” (lựa chọn).
5. Bạn cũng nên học các từ như :
弊社 heisha (TỆ XÃ): “Công ty chúng tôi”,
御社 onsha: “Quý công ty” (cách bạn gọi công ty kia)
hay 貴社 kisha (QUÝ XÃ): “Quý công ty”
Bạn cũng cần biết các từ liên quan về tuyển dụng và xin việc như:
応募 oubo: Ứng tuyển
採用 saiyou: Tuyển dụng, thuê
雇用 koyou: Thuê nhân viên
転職 tenshoku : Chuyển việc
募集 boshuu: Tuyển dụng
履歴書 rirekisho: Sơ yếu lý lịch
面接 mensetsu: Phỏng vấn
希望 kibou: Nguyện vọng
給料 kyuuryou: Lương
…
6. Nếu bạn không hiểu thì có thể hỏi lại, không nên trả lời bừa.
XYZとは何ですか
XYZ towa nan desu ka.
XYZ nghĩa là gì ạ?
Ví dụ 「雇用」とは何ですか.
Hoặc là:
聞き取れませんでしたので,もう一度おっしゃっていただけますか?
Kikitoremasen deshita no de, mou ichido osshatte itadakemasu ka?
Vì tôi không nghe được nên anh/chị có thể nói lại lần nữa cho tôi được không ạ?
おっしゃる (ossharu) là dạng tôn kính của 言う (iu). Hoặc có thể bạn nói là もう一度お話していただけますか (Mou ichido ohanashi shite itadakemasu ka) cho đơn giản cũng được.
7. Một số điều nhỏ cần lưu ý khác
– 時間(じかん)を守(まも)る
Khi đi phỏng vấn phải đến đúng giờ, trong trường hợp đến trễ hay không đến được thì phải gọi điện thoại xin lỗi và hẹn lại với nhà tuyển dụng.
– 印象(いんしょう)
Tạo ấn tượng (ăn mặc, cử chỉ, lời nói). Trang phục phải phù hợp để đi làm, không nên mặc quần jean, áo thun. Khuôn mặt tươi cười. Sau khi đứng lên nên kéo ghế lại vị trí cũ.
– メモ Nên mang theo sổ tay ghi chú.
– 誠実(せいじつ)、率直(そっちょく) Nên thành thật trả lời các câu hỏi.